Ngày 02/02/2016, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh. Theo đó, Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng.
Các dịch vụ công chứng gồm: Soạn thảo hợp đồng, giao dịch; đánh máy; sao chụp; dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
Mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng đối với các loại vụ việc cụ thể như sau:
STT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
MỨC THU
|
1
|
Đối với việc soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
1.1
|
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 03 trang trở xuống
|
100.000 đồng/
trường hợp
|
120.000 đồng/
trường hợp
|
1.2
|
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 04 đến 06 trang
|
120.000 đồng/
trường hợp
|
150.000 đồng/
trường hợp
|
1.3
|
Soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 07 trang trở lên
|
150.000 đồng/
trường hợp
|
200.000 đồng/
trường hợp
|
2
|
Đối với việc soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
2.1
|
Soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện.
|
150.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
200.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
2.2
|
Soạn thảo, đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)
|
- 300.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km;
- Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
|
- 400.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km;
- Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng thêm cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
|
3
|
Đối với việc soạn thảo và đánh máy văn bản khai nhận di sản
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
3.1
|
Soạn thảo và đánh máy Văn bản khai nhận di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện
|
200.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
300.000 đồng/văn bản, không tính số trang, gồm thù lao soạn thảo, đánh máy và thực hiện việc niêm yết.
|
3.2
|
Soạn thảo, đánh máy Văn bản khai nhận di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)
|
- 300.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km.
- Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
|
- 400.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10km.
- Trong trường hợp niêm yết trên 10km, thì cứ mỗi từ 01km đến 10km tăng lên cộng thêm 200.000 đồng nhưng tối đa không quá 2.000.000đ/văn bản.
|
4
|
Đối với việc soạn thảo và đánh máy di chúc
|
300.000 đồng/văn bản, không tính số trang
|
5
|
Đối với các việc khác liên quan đến việc công chứng
|
|
5.1
|
Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch trên 04 bộ
|
Từ bộ thứ 05 trở lên thu thêm 10.000 đồng/bộ
|
5.2
|
Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch
|
Tối đa 1000 đồng/01 trang A4
Tối đa 3000 đồng/01 trang A3
|
Ngoài ra, đối với việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (do đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng và của Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện): Áp dụng theo mức quy định tại Điểm c, Khoản 1, Mục I, Điều 1 Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Quyết định còn quy định trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng phải niêm yết công khai các mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng tại trụ sở làm việc và không được thu vượt mức trần đối với từng loại việc quy định tại Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2016./.
Dung Ly |